1. Không được sử dụng thiết bị trong môi trường ẩm ướt, dưới | 6. Nếu thiết bị trở nên biến dạng hoặc xuất hiện một vài các sự |
2. Thiết bị cần được lắp ở nơi nhiệt độ không quá 40 độ C (104 | 7. Giữ thiết bị luôn sạch sẽ, tránh bị bụi làm hư hỏng. |
3. Phải để thiết bị có khoảng phát nhiệt trong tầm 10cm, và | 8. Để thiết bị tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi. |
4. Chỉ được lau thiết bị với giẻ sạch và khô, không được dùng | 9. Không được điều chỉnh hoặc cố gắng tháo lắp thiết bị. Chỉ |
5. Thiết bị được thiết kế với nguồn điện hiệu điện thế 100-240V. | 10. Không nên vứt bỏ thiết bị vào thùng rác thông thường, nên |
1. Thiết lập địa chỉ IP cho thiết bị kết nối với Wireless Router | 4. Tìm tên tài khoản và mật khẩu mặc định của WEB User trên |
2. Ping tới địa chỉ IP của Wireless Router AX3000CV2 (địa chỉ | |
3. Mở trình duyệt web và đăng nhập vào địa chỉ | |
Trong giao diện WEB, truy cập theo đường dẫn Home/Network/WAN. Sau đó cấu hình tài khoản PPPoE theo hình bên dưới.
Use separate SSID:
Enable: cấu hình SSID/password khác nhau cho từng band
Disable: Cấu hình chung SSID/password cho cả hai band
SSID Enabled: Bật/ tắt Wi-Fi.
SSID: Cấu hình tên Wi-Fi
Passphrase: Cấu hình mật khẩu
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Use separate SSID:
Enable: cấu hình SSID/password khác nhau cho
từng band
Disable: Cấu hình chung SSID/password cho cả
hai band
SSID Enabled: Bật/ tắt Wi-Fi.
SSID: Cấu hình tên Wi-Fi
Passphrase: Cấu hình mật khẩu
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Use separate SSID:
Enable: cấu hình SSID/password khác nhau cho
từng band
Disable: Cấu hình chung SSID/password cho cả hai
band
SSID Enabled: Bật/ tắt Wi-Fi.
SSID: Cấu hình tên Wi-Fi
Passphrase: Cấu hình mật khẩu
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Enable time switch Wi-Fi:
Enable: Bật sử dụng tính năng Wi-Fi Timer
Disable: Tắt sử dụng tính năng Wi-Fi Timer
Start time: Thời gian bắt đầu sử dụng Wi-Fi
(Thời gian bắt đầu bật Wi-Fi)
End time: Thời gian kết thúc sử dụng Wi-Fi
(Thời gian tắt Wi-Fi)
Chọn ngày sử dụng tính năng: Ngày áp dụng
tính năng Wi-Fi Timer (Ngày không chọn thiết
bị sẽ không bật Wi-Fi)
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Trong giao diện WEB, truy cập theo đường dẫn Home/System/Reboot Timer
Enable: Bật sử dụng tính năng Reboot Timer
Disable: Tắt sử dụng tính năng Reboot Timer
Reboot time: Thời gian khởi động lại thiết bị
Chọn ngày sử dụng tính năng: Ngày áp dụng tính năng Reboot Timer (Ngày không chọn thiết bị sẽ không khởi động lại)
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huy bỏ khởi tạo thiết lập
New Password: Nhập mật khẩu mới cần thay đổi
Confirm Password: Nhập mật khẩu mới cần thay đổi một lần nữa để xác nhận
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Trong giao diện WEB, truy cập theo đường dẫn Home/System/Management/SSH
Local SSH: Chọn Enable để mở, chọn Disable để tắt
Remote SSH: Chon Enable để mở, chọn Disable để tắt
Password: Nhập mật khẩu cho tính năng SSH
Undo: Bấm để huy bỏ khởi tạo thiết lập
Trong giao diện WEB, truy cập theo đường dẫn Home/System/Management/Remote Web
Remote Access: Chon Enable để mở
Username: Mặc định sử dụng tên truy cập assist
Password: Nhập mật khẩu cho tính năng Remote Web
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Trong giao diện WEB, truy cập theo đường dẫn Home/Network/LAN/LAN
Router LAN IPv4 Address: Nhập địa chỉ IP
Subnet mask: Nhập địa chỉ Subnet mask
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập: Nhập địa chỉ IP bắt đầu
DHCP end address: Nhập địa chỉ IP kết thúc
Leasetime: Chọn thời gian cấp phát địa chỉ IP
Define custom servers:
- Disable: Tắt thiết lập thủ công DNS server
- Enable: Bật thiết lập thủ công DNS server.
Nhập địa chỉ DNS server thủ công cân thiết lập.
Apply: Bấm Apply để lưu và áp dụng thiết lập
Undo: Bấm để huỷ bỏ khởi tạo thiết lập
Sau Khi thiết lập AX3000CV2 làm Router Gateway cho mạng nội bộ, để thiết lập EasyMesh với các thiết bị AX3000CV2 khác, hoặc AX3000C, thực hiện chuyển mode Role sang Controller.
Các bước thiết lập Mesh tiếp theo thực hiện như hướng dẫn ở mục I.
Xem sơ đồ và thuyết minh dưới đây của trạng thái đèn LED, các nút nhấn:
Thiết bị chỉ có 1 đèn STATUS với các chỉ báo được diễn giải như sau:
Màu | Sáng đứng | Nháy nhịp chậm 4s sáng, 1s tắt | Nháy nhịp nhanh 2s sáng,1s tắt | Nhấy nháy |
Trắng | Kết nối Wi-Fi bình thường | Không có kết nối Mesh | Đang thiết lập kết nối Mesh (Nhấn giữ nút Mesh trong 35) | Tín hiệu Mesh yếu |
Đỏ | Cả hai band Wi-Fi tắt | Wi-Fi 2.4G Tắt | Wi-Fi 5G Tắt | Thiết bị đang khởi động |
Tắt | Thiết bị đang tắt nguồn | | | |
*Tình trạng đèn báo có thể khác nhau do firmware.
| Nút Mesh: Nhấn giữ trong 3-5 giây, để bắt đầu tìm kiếm thiết bị AP xung quang thiết lập kết nối Mesh. Nút thiết lập lại: Để khôi phục trạng thái khi xuất xưởng. Sử dụng một đồ vật nhọn, ấn vào nút và giữ từ 10 giây trở lên, thiết bị sẽ tự động khôi phục lại các cài đặt mặc định. Quá trình thiết lập lại mất khoảng 2 phút. LAN: Dùng để kết nối các thiết bị có dây như máy tính, máy in, thiết bị chơi game cầm tay.... WAN: Dùng để kết nối uplink tới Gateway Router khi làm root AP. Nguồn điện : kết nối với bộ sạc (DC12V-1A). |